Loading...

Học phrasal verb qua hội thoại P2

Phrasal verbs in real conversation p2 (Học phrasal verb qua hội thoại P2)

Trước khi bước vào series các bài học về phrasal verbs thông dụng, mời các thanh niên tham khảo định nghĩa và phương pháp để học-hiểu và nhớ phrasal verbs cực kỳ hiệu quả từ vtenglish.com trong bài định nghĩa và phương pháp học phrasal verb nhé!. Khuyên các bạn nên đọc kỹ để có phương pháp hiệu quả nhất nhé.

Và quan trọng là nếu chưa học phần đầu của series này thì nhớ xem Học phrasal verb qua hội thoại P1

Context 2: with my colleague in the office (Trong văn phòng với đồng nghiệp)

I just arrive and talking with one of my colleague to ask him about the last meeting that I missed yesterday: (Tôi mới tới văn phòng, nói chuyện với 1 trong những đồng nghiệp để hỏi thanh niên về cuộc họp tôi bỏ lỡ hôm qua).

Me: Hi Kite! How’s it going? (Chào Kite! mọi chuyện ổn cả chứ)

Kite: Not so good man! Why did not you shown up (appear) at yesterday meeting (Không ổn lắm!, mà sao cậu không xuất hiện tại cuộc họp hôm qua)

Me: My laptop was broken down (stop working), so I missed that! What’s new? (Laptop mình bị hỏng, nên bỏ lỡ cuộc họp! có gì mới không?)

Kite: Oh, Our boss gave the new strategy out to our team, I mean we have to give up (stop trying) our last marketing campaign. It did not sorted out (resolved) the problem we are facing, our sale is falling down (decrease) too fast. But to be honest! I could not take in (absorb) any information about the new strategy, the meeting took place really late, I had to stay up late (go to bed late), and nodding off (beginning to fall asleep) at the last part of the meeting. (Oh, xếp mới đưa ra chiến lược mới cho nhóm mình, ý mình là chúng ta phải từ bỏ chiến dịch tiếp thị cũ. Nó không giải quyết được vấn đề công ty đang gặp phải, bán hàng sụt giảm quá nhanh. Nhưng thực lòng mà nói! Mình không hấp thụ bất cứ thông tin nào về chiến lược mới, cuộc họp diễn ra muộn, Mình đã phải thức khuya, và bắt đầu ngủ gật ở phần cuối của cuộc họp).



 

Me: I see, I’ll find that out (discover) through the meeting minutes. But do you have any idea who is the person came up with (suggested) the new campaign?.(Hiểu, Mình sẽ tìm thấy nội dung đó trong nhật ký cuộc họp. Nhưng thanh niên biết ai đưa ra ý tưởng của chiến dịch mới này không?.)

Kite: Oh: That’s Tim, He brought up (mention) this idea months ago, but at that time the management team did not take his idea into account (Consider). But now they realize that’s great idea, (Oh, Tim, cậu ta đã đề cập đến điều này nhiều tháng trước, nhưng thời điểm đó ban quản lý đã không cân nhắc ý tưởng này. Nhưng giờ họ nhận ra đây là ý tưởng tuyệt vời.

Me: Many thanks man!. Wait wait! How about today football match between our team and QA. (Cám ơn nhiều nhé!, mà đợi đã! thế còn trận bóng hôm nay giữa phòng mình và phòng QA thì sao?)

Kite: It was called off (cancelled), the football field is on upgrade process, and the match will be putted off until (posponsed) next Thursday. (Hủy rồi, sân bóng đang được nâng cấp, trân đấu sẽ được hoãn lại tới thứ 5 tuần sau.)

Me: haizz, lots of bad news, by the way, thanks so much for your update!! Have nice day!. (Haizz, toàn tin xấu, dù sao cám ơn thanh niên vì những cập nhật nhé, làm việc tốt nha).

One thought on “Học phrasal verb qua hội thoại P2

Leave a Reply