Loading...

Học phrasal verb qua hội thoại P1

Phrasal verbs in real conversation p1 (Học phrasal verb qua hội thoại P1)

Trước khi bước vào series các bài học về phrasal verbs thông dụng, mời các thanh niên tham khảo định nghĩa và phương pháp để học-hiểu và nhớ phrasal verbs cực kỳ hiệu quả từ vtenglish.com trong bài định nghĩa và phương pháp học phrasal verb nhé!. Khuyên các bạn nên đọc kỹ để có phương pháp hiệu quả nhất nhé.

Trong Series các bài về phrasal verbs in real conversation vtenglish.com sẽ chia sẻ các phrasal verbs thông dụng nhất trong tiếng anh thông qua các câu chuyện thực tế (và một vài câu truyện được bịa ra) để các thanh niên có thể hiểu được, nhớ được và quan trong nhất là vận dụng được

Context 1: In my dorm (Ngữ cảnh 1: Chuyện phòng tôi)

I am working while my roommate is enjoying music, it makes me feel annoyed so I ask him: (Tôi đang làm việc trong khi thanh niên cùng phòng đang thưởng thức âm nhạc, nó làm tôi khó chịu vì vậy tôi yêu cầu:)

Me: Hey dude! Please turn the volume down (decrease the volume), (Thanh niên, vặn nhỏ xíu được không?)

Fr: Sure dude I just turn it down, is it good now? (Được chứ, Mình vừa giảm âm rồi đó, sướng chưa?)

Me: Haha, I can’t hear the sound now, please turn up ( in crease the volume) a bit, I still want to hear the music!.(haha, giờ tớ không nghe thấy gì, vặn to xíu được không, vẫn muốn nghe xíu)

Fr: Oh!, here you are! Will you make up your mind (decide)? (Oh!, nè, quyết định chưa?)



Me: It’s perfect now man, thanks a lot! (Hoàn hảo rồi thanh niên, cám ơn nhiều)

Fr: What are you doing? You are supposed to hang out with(have a date) your girlfriend now! (Đang làm gì đó, Đúng ra giờ cậu phải đi chơi với bạn giá chứ ta!)

Me: Right!, but I have to carry on (Continue) working to keep up with (follow) the assignments from my boss. I will make up for her later(Chuẩn rồi!, nhưng mình phải tiếp tục làm việc để theo kịp với những nhiệm vụ từ xếp. Sẽ đền bù cho cô ấy sau)

Fr: I see, but when is the deadline? (hiểu, mà bao giờ hạn chót?)

Me: I have to hand in the report on next Monday. (Mình phải nộp báo cáo thứ 2 tới)

Fr: yep! Let’s get back to your work. (yep!, trở lại với công việc đi)

Done!. Thanks for reading!.

Leave a Reply